Xu Hướng 5/2023 # 226 Câu Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương Có Đáp Án # Top 14 View | Acevn.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # 226 Câu Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương Có Đáp Án # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết 226 Câu Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương Có Đáp Án được cập nhật mới nhất trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tuyển tập 229 câu Trắc nghiệm môn Pháp luật đại cương có đáp án tham khảo.

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Nguồn gốc, Bản chất, Đặc điểm và Hình thức của Nhà nước

Trắc nghiệm 1.01

Nhà nước do giai cấp thống trị lập nên để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp mình là quan điểm của học thuyết:

A – Mác – Lênin.

B – Thần học.

C – Gia trưởng.

D – Khế ước xã hội.

Trắc nghiệm 1.02

Bản chất nhà nước là:

A – Tính giai cấp

B – Tính giai cấp và tính xã hội.

C – Tính xã hội.

D – Không có thuộc tính nào.

Trắc nghiệm 1.03

Tổ chức có quyền lực công:

A – Công ty.

B – Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

C – Các tổ chức xã hội.

D – Nhà nước.

Trắc nghiệm 1.04

Xã hội từ xưa đến nay đã trải qua bao nhiêu kiểu Nhà nước?

A – 2 kiểu Nhà nước

B – 3 kiểu Nhà nước

C – 4 kiểu Nhà nước

D – 5 kiểu Nhà nước

Trắc nghiệm 1.05

Quyền lực Nhà nước tập trung, thống nhất trong các cơ quan quyền lực do dân bầu ra là hình thức chính thể:

A – Cộng hoà dân chủ nhân dân.

B – Cộng hoà dân chủ tư sản.

C – Quân chủ lập hiến.

D – Quân chủ chuyên chế.

Đáp án trắc nghiệm pháp luật đại cương – Phần 1

1.01 – A ; 1.02 – B; 1.03 – D; 1.04 – C; 1.05 – A.

2. Phần: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Bản chất, chức năng và hình thức Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam

Trắc nghiệm 2.01

Bản chất của Nhà nước Việt Nam là:

A – Nhà nước của tất cả các dân tộc trong quốc gia Việt Nam.

B – Nhà nước mà trong đó quyền lực Nhà nước thuộc về nhân

dân.

C – Nhà nước thể hiện bản chất dân chủ trong các lĩnh vực kinh tế,

chính trị, vai trò và ý thức xã hội.

D – Cả a, b, c đều đúng.

Trắc nghiệm 2.02

Chức năng của Nhà nước là:

A – Những phương diện hoạt động cơ bản có tính chất định hướng của Nhà nước.

B – Nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước.

C – Nhiệm vụ lâu dài của Nhà nước.

D – Hoạt động bảo vệ an ninh trật tự xã hội.

Trắc nghiệm 2.03

Hình thức Nhà nước Việt Nam dưới góc độ chính thể là:

A – Hình thức chính thể cộng hoà dân chủ tư sản.

B – Hình thức chính thể cộng hoà dân chủ nhân dân.

C – Hình thức chính thể quân chủ lập hiến.

D – Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế.

Trắc nghiệm 2.04

Hình thức cấu trúc của Nhà nước Việt Nam là:

A – Nhà nước liên minh

B – Nhà nước liên bang.

C – Nhà nước đơn nhất.

D – Cả a, b, c đều đúng.

Trắc nghiệm 2.05

Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước:

A – Có chủ quyền chung, toàn vẹn lãnh thổ.

B – Có một hệ thống pháp luật áp dụng trên toàn lãnh thổ.

C – Có hai hệ thống cơ quan Nhà nước.

D – Cả a và b đều đúng.

Đáp án trắc nghiệm pháp luật đại cương – Phần 2

2.01 – D; 2.02 – A; 2.03 – B; 2.04 – C; 2.05 – D.

3. Phần: Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Trắc nghiệm 3.01

Cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước Việt Nam là

A – Đảng Cộng sản.

B – Quốc hội.

C – Chính phủ.

D – Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

Trắc nghiệm 3.02

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh được bầu hay được bổ nhiệm bởi:

A – Tổng bí thư Đảng.

B – Thủ tướng.

C – Chủ tịch quốc hội.

D – Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương.

Trắc nghiệm 3.03

Cơ quan thường trực của Quốc hội là:

A – Chính phủ

B – Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

C – Hội đồng nhân dân các cấp.

D – Uỷ ban nhân dân các cấp.

Trắc nghiệm 3.04

Cơ quan quản lý Nhà nước địa phương là

A – Uỷ ban nhân dân các cấp.

B – Hội đồng nhân dân các cấp.

C – Toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương.

D – Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương.

Trắc nghiệm 3.05

Cơ quan quản lý Nhà nước cấp Trung ương là:

A – Toà án nhân dân tối cao.

B – Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

C – Bộ và cơ quan ngang Bộ.

D – Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Đáp án trắc nghiệm pháp luật đại cương – Phần 3

3.01 – B; 3.02 – D; 3.03 – B; 3.04 – A; 3.05 – C

4. Phần: Những vấn đề chung về pháp luật

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và hình thức của Pháp luật

Trắc nghiệm 4.01

Pháp luật và Nhà nước là 2 hiện tượng xuất hiện trong xã hội cùng lúc là quan điểm của lý thuyết:

A – Thuyết tư sản.

B – Thuyết thần học.

C – Học thuyết Mác-Lênin.

D – a và b đều đúng.

Trắc nghiệm 4.02

Hình thức Pháp luật được áp dụng chủ yếu tại Việt Nam là:

A – Tập quán pháp.

B – Tiền lệ pháp.

C – Văn bản quy phạm Pháp luật.

D – Học lý.

Trắc nghiệm 4.03

Tính quy phạm phổ biến là đặc tính của:

A – Pháp luật.

B – Quy tắc đạo đức.

C – Tôn giáo.

D – Tổ chức xã hội.

Trắc nghiệm 4.04

Các quốc gia sau đây đã trải qua 4 kiểu pháp luật trong quá trình phát triển của mình:

A – Việt Nam.

B – Hoa Kỳ.

C – Pháp.

D – Tất cả đều sai.

Trắc nghiệm 4.05

Điều ước quốc tế là hình thức pháp luật của Việt Nam khi:

A – Việt Nam không công nhận.

B – Việt Nam tham gia ký kết.

C – Điều ước có nhiều quốc gia cùng ký kết.

D – Điều ước được nhiều quốc gia trên thế giới công nhận.

Đáp án trắc nghiệm pháp luật đại cương – Phần 4

4.01 – C; 4.02 – C; 4.03 – A; 4.04 – D; 4.05 – B

5. Phần: Quy phạm pháp luật và Văn bản quy phạm pháp luật

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Quy phạm pháp luật và Văn bản QPPL là gì?

Trắc nghiệm 5.01

Các văn bản sau đây, văn bản nào là văn bản quy phạm Pháp luật:

A – Công văn

B – Tờ trình

C – Lệnh

D – Thông báo

Trắc nghiệm 5.02

B – Nghị định

C – Lệnh

D – Quyết định

Trắc nghiệm 5.03

Quy phạm pháp luật được thể hiện bằng hình thức:

A – Lời nói.

B – Văn bản.

C – Hành vi cụ thể.

D – b và c đều đúng.

Trắc nghiệm 5.04

Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc thể hiện ý chí của:

A – Tổ chức kinh tế

B – Tổ chức xã hội.

C – Tổ chức chính trị – xã hội.

D – Nhà nước.

Trắc nghiệm 5.05

Văn bản pháp luật có giá trị hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật nước ta:

A – Hiến pháp.

B – Nghị quyết của Quốc hội.

C – Lệnh của Chủ tịch nước.

D – Pháp lệnh.

Trắc nghiệm 5.06

Sắp xếp các văn bản gồm: Nghị định, Pháp lệnh, Luật, Chỉ thị theo trật tự thứ bậc trong hệ thống văn bản pháp luật nước ta:

A – Pháp lệnh – Luật – Nghị định – Chỉ thị.

B – Luật – Pháp lệnh – Nghị định – Chỉ thị.

C – Pháp lệnh – Nghị định – Luật – Chỉ thị.

D – Nghị định – Luật – Pháp lệnh – Chỉ thị.

Trắc nghiệm 5.07

Nghị định là văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành là:

A – Chính phủ.

B – Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

C – Thủ tướng chính phủ.

D – Chủ tịch nước.

Đáp án trắc nghiệm pháp luật đại cương – Phần 5

5.01 – C; 5.02 – A; 5.03 – B; 5.04 – D; 5.05 – A; 5.06 – B; 5.07 – A

6. Phần: Quan hệ pháp luật

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái niệm, đặc điểm, thành phần của quan hệ pháp luật

Trắc nghiệm 6.01

Quan hệ mua bán hàng hoá là quan hệ pháp luật khi chủ thể tham gia gồm:

A – Các cá nhân có năng lực chủ thể.

B – Công ty với công ty.

C – Công ty với cá nhân có năng lực chủ thể.

D – Cả a, b, c đều đúng.

Trắc nghiệm 6.02

Đứa trẻ mới được sinh ra được Nhà nước công nhận là chủ thể có năng lực:

A – Năng lực Pháp luật

C – Năng lực chủ thể.

B – Năng lực hành vi

D – Tất cả đều sai.

Trắc nghiệm 6.03

Các tổ chức sau đây, tổ chức nào không phải là pháp nhân

A – Công ty Cổ phần

B – Công ty Hợp danh.

C – Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

D – Uỷ ban nhân dân các cấp.

Trắc nghiệm 6.04

Thời điểm năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp nhân được Nhà nước công nhận là:

A – Cùng một thời điểm.

B – Năng lực pháp luật được công nhận trước năng lực hành vi.

C – Năng lực hành vi được công nhận trước năng lực pháp luật.

D – b và c đều sai.

Trắc nghiệm 6.05

Nội dung của quan hệ pháp luật là:

A – Các bên tham gia vào quan hệ pháp luật.

B – Những giá trị mà các chủ thể quan hệ pháp luật muốn đạt được.

C – Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật.

Trắc nghiệm 6.06

Các sự kiện pháp lý nào sau đây được xem là sự biến pháp lý?

A – Nhận con nuôi.

B – Lập di chúc thừa kế.

C – Đăng ký kết hôn.

D – Sự qua đời của một người.

Trắc nghiệm 6.07

Khi nào pháp nhân có năng lực chủ thể?

A – Khi Nhà nước cho phép hoặc công nhận sự thành lập của pháp nhân.

B – Khi tổ chức có đủ thành viên.

C – Khi các thành viên thỏa thuận thành lập pháp nhân.

D – Khi một tổ chức có đủ vốn.

Đáp án trắc nghiệm pháp luật đại cương – Phần 6

6.01 – D; 6.02 – A; 6.03 – B; 6.04 – A; 6.05 – C; 6.06 – D; 6.07 – A

7. Phần: Vi phạm pháp luật và Trách nhiệm pháp lý

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Vi phạm pháp luật và Trách nhiệm pháp lý

Trắc nghiệm 7.01

B – Hành vi làm thiệt hại đến xã hội của người tâm thần.

C – Ý định cướp tài sản của người khác.

D – Hành vi cư xử không lịch sự.

Trắc nghiệm 7.02

Chủ thể thực hiện vi phạm hình sự có thể là:

A – Tổ chức pháp nhân.

B – Cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự

C – Tổ chức không là pháp nhân.

D – Người tâm thần.

Trắc nghiệm 7.03

Hành vi tổ chức đánh bạc của công chức, viên chức nhà nước bị công an bắt quả tang được xác định là hành vi:

A – Vi phạm dân sự.

B – Vi phạm công vụ.

C – Vi phạm hành chính.

D – Vi phạm hình sự.

Trắc nghiệm 7.04

Trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lý do:

A – Toà án áp dụng đối với chủ thể vi phạm hình sự.

B – Viện kiểm sát áp dụng đối với chủ thể vi phạm hình sự.

C – Công an áp dụng đối với chủ thể vi phạm hình sự.

D – Chính phủáp dụng đối với chủ thể vi phạm hình sự.

Trắc nghiệm 7.05

Chế tài nghiêm khắc nhất trong các loại trách nhiệm pháp lý là:

A – Chế tài kỷ luật.

B – Chế tài hành chính.

C – Chế tài hình sự.

D – Chế tài dân sự.

Đáp án Phần 7

7.01 – A; 7.02 – B; 7.03 – D; 7.04 – A; 7.05 – C

8. Phần: Khái quát về hệ thống pháp luật

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái quát về Hệ thống pháp luật Việt Nam

Trắc nghiệm 8.01

Trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật, yếu tố được xem là đơn vị cơ bản nhỏ nhất trong hệ thống pháp luật là:

A – Quy phạm pháp luật.

B – Chế định pháp luật.

C – Ngành luật.

D – Tất cả đều đúng

Trắc nghiệm 8.02

Căn cứ phân định các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam là:

A – Căn cứ vào chủ thể các quan hệ xã hội.

B – Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh.

C – Căn cứ lĩnh vực chung hay riêng trong xã hội.

D – Tất cả đều sai.

Trắc nghiệm 8.03

Nhóm ngành luật quốc nội bao gồm:

A – 5 ngành luật

B – 9 ngành luật.

C – 7 ngành luật.

D – 11 ngành luật.

Trắc nghiệm 8.04

Nhóm ngành luật quốc tế bao gồm:

A – 3 ngành luật

B – 2 ngành luật.

C – 4 ngành luật.

D – 5 ngành luật.

Trắc nghiệm 8.05

Hiến pháp có hiệu lực áp dụng hiện nay là:

A – Hiến pháp 1992.

B – Hiến pháp 1946.

C – Hiến pháp 1959.

D – Hiến pháp 1980.

Đáp án Phần 8

8.01 – A; 8.02 – B; 8.03 – D; 8.04 – B; 8.05 – A

9. Phần: Luật Dân sự

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái quát về Luật Dân sự Việt Nam

Trắc nghiệm 9.01

Các quan hệ nào sau đây là đối tượng điều chỉnh của luật dân sự?

A – Quan hệ tài sản phát sinh trong sản xuất, tiêu dùng giữa cá nhân với cá nhân.

C – Quan hệ giữa tác giả với tác phẩm của họ.

D – Tất cả đều đúng.

Trắc nghiệm 9.02

Các trường hợp chiếm hữu nào sau đây là chiếm hữu bất hợp pháp?

A – Chiếm hữu của chủ sở hữu vật.

B – Chiếm hữu vật đánh rơi không khai báo.

C – Chiếm hữu do chủ sở hữu vật uỷ quyền.

D – Chiếm hữu thông qua việc thuê vật của chủ sở hữu.

Trắc nghiệm 9.03

Các trường hợp quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế:

A – Bán cổ vật thuộc sở hữu của chủ sở hữu.

B – Bán vật thuộc sở hữu của chủ sở hữu đang thế chấp.

C – Bán vật thuộc sở hữu của chủ sở hữu bị hư hỏng.

D – b và c đều đúng.

Trắc nghiệm 9.04

Một người lập nhiều di chúc hợp pháp với các hình thức khác nhau, di chúc nào có giá trị áp dụng trong trường hợp người lập di chúc chết ngày 01/01/2005?

A – Di chúc bằng lời nói lập ngày 20/12/2004.

B – Di chúc bằng văn bản có người làm chứng lập ngày 20/10/2004.

C – Di chúc bằng văn bản có công chứng nhà nước lập ngày 20/08/2004.

D – Di chúc bằng văn bản viết tay lập ngày 20/05/2004.

Trắc nghiệm 9.05

Hàng thừa kế thứ nhất theo quy định pháp luật về thừa kế:

A – Con nuôi của người chết.

B – Vợ của người chết.

C – Em ruột của người chết.

D – a và b đều đúng.

Đáp án Phần 9

9.01 – D; 9.02 – B; 9.03 – D; 9.04 – A; 9.05 – D

10: Phần: Luật hình sự

Xem bài viết: Khái quát về Luật Hình sự Việt Nam

Trắc nghiệm 10.01

B – Hai hình phạt bổ sung.

C – Một hình phạt chính và hai hình phạt bổ sung.

D – Hai hình phạt chính và một hình phạt bổ sung.

Trắc nghiệm 10.02

Hành vi phạm tội nào sau đây không bị xem là tội phạm?

A – Không đăng ký tạm trú tạm vắng.

B – Trộm cắp tài sản công dân

C – Đua xe trái phép gây hậu quả nghiêm trọng.

D – Lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Trắc nghiệm 10.03

Tội danh được quy định trong Luật Hình sự là một trong những dấu hiệu xác định tội phạm:

A – Tính chịu hình phạt.

B – Tính nguy hiểm cho xã hội.

C – Tính có lỗi của chủ thể hành vi vi phạm.

D – Tính trái pháp luật.

Trắc nghiệm 10.04

Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có khung hình phạt:

A – Cao nhất là 7 năm tù.

B – Cao nhất là 3 năm tù.

C – Cao nhất là 15 năm tù.

D – Trên 15 năm tù.

Trắc nghiệm 10.05

Án treo được áp dụng đối với hình phạt:

A – Tù chung thân.

C – Cải tạo không giam giữ.

B – Tù có thời hạn.

D – Tất cả đều sai.

Đáp án Phần 10

10.01 – C; 10.02 – A; 10.03 – D; 10.04 – C; 10.05 – B

11. Phần Luật Hành chính

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái quát về Luật Hình sự Việt Nam

Trắc nghiệm 11.01

Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính là:

A – Phương pháp mệnh lệnh đơn phương và phương pháp thoả thuận bình đẳng.

B – Phương pháp quyền uy, thể hiện quyền lực nhà nước.

C – Phương pháp thoả thuận bình đẳng.

D – Phương pháp quyền uy và phương pháp thoả thuận bình đẳng.

Trắc nghiệm 11.02

Hình phạt chính áp dụng trong xử phạt hành chính:

A – Cảnh cáo và trục xuất ra khỏi lãnh thổ.

B – Phạt tiền và tịch thu tang vật.

C – Cảnh cáo và phạt tiền.

D – Tước quyền sử dụng giấy phép.

Trắc nghiệm 11.03

Cơ quan được xử phạt hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động xét xử của Toà án:

A – Viện kiểm sát.

B – Toà án.

C – Công an.

D – Cơ quan thanh tra Nhà nước.

Trắc nghiệm 11.04

Trường hợp được xem là toà án đã thụ lý án:

A – Có đơn khởi kiện đúng quy định và nộp tạm ứng án phí

B – Do người có quyền khởi kiện nộp đơn khởi kiện.

C – Người nộp đơn khởi kiện không có thẩm quyền.

D – a và b đều đúng.

Trắc nghiệm 11.05

Bản án hành chính sơ thẩm có hiệu lực:

A – 20 ngày sau khi tuyên án.

B – 15 ngày sau khi tuyên án.

C – 7 ngày sau khi tuyên án.

D – 10 ngày sau khi tuyên án.

Đáp án Phần 11

11.01 – A; 11.02 – C; 11.03 – B; 11.04 – A; 11.05 – D.

Bộ Đề Thi 1000 Câu Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Có Đáp Án)

Câu 1: Đáp án nào đúng khi ghép ý cột A tƣơng ứng với cột B? A Quốc hội Chính phủ Tòa án nhân dân Viện kiểm sát nhân dân B Xét xử Công tố, kiểm sát các hoạt động tƣ pháp Cơ quan quyền lực nhà nƣớc cao nhất Cơ quan hành chính nhà nƣớc cao nhất A. 1a, 2b, 3c, 4d B. 1b, 2a, 3d, 4c C. 1c, 2d, 3a, 4b D. 1d, 2c, 3b, 4a

Câu 2: Cơ quan quyền lực nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Quốc hội B. Chính phủ C. Chủ tịch nƣớc D. Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 3: Có bao nhiêu hình thức thực hiện pháp luật ở Việt Nam? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Ngƣời đứng đầu Nhà nƣớc, thay mặt Nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại là ai? A. Chủ tịch nƣớc C. Thủ tƣớng Chính phủ B. C. Cả A, B đều đúng D. Cả A,B đều sai Câu 5: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nƣớc ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh các … phù hợp với ý chí giai cấp thống trị và đƣợc Nhà nƣớc bảo đảm thực hiện: A. Quan hệ xã hội B. Quan hệ pháp luật C. Quan hệ đạo đức D. Cả A,B,C đều sai Câu 6: Hiến pháp đƣợc ban hành bởi: A. Chính phủ B. Quốc hội C. Chủ tịch nƣớc D. Cả A, B, C đều đúng Câu 7: Sắp xếp theo trật tự tăng dần về thẩm quyền: 1) Bộ Tƣ pháp, 2) Phòng Tƣ pháp, 3) Sở Tƣ pháp, 4) Tƣ pháp cấp xã A. 1234 B. 4321 C. 1342 D. 4231 Câu 8. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về tài sản? A. Tài sản là tiền B. Cổ phiếu là tài sản C. Quyền sử dụng đất là giấy tờ có giả D. Tài sản chỉ phân loại thành động sản và bất động sản. Câu 9. Ông A, ông B, ông C và ông D muốn cùng nhau thành lập doanh nghiệp để kinh doanh quần áo thời trang, vậy bốn nhà đầu tƣ này có thể cùng nhau lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp nào sau đây để đăng ký doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh? A. Doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty cổ phần B. B. Congo ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp dàn

Trắc Nghiệm Có Đáp Án Môn Luật Doanh Nghiệp

b – Là là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác;

c – Không giữ các chức vụ quản lý công ty; không hoặc có cổ phần, không hoặc là người lao động trong công ty

d – Là kiểm toán viên hoặc kế toán viên.

2 + Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị không phải chuẩn bị các báo cáo nào:

a – Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty;

b – Báo cáo tài chính;

c – Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty.

d – Báo cáo của công ty kiểm toán độc lập

b – Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c – Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

d – Phát hành chứng khoán huy động vốn

4 + Trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.

a – Thành viên hợp danh

b – Chủ tịch hội đồng thành viên

c – Người đại diện theo pháp luật của công ty

d – Thành viên góp vốn

5 + Trong công ty hợp danh ai có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty

a – Thành viên hợp danh

b – Chủ tịch hội đồng thành viên

c – Người đại diện theo pháp luật của công ty

d – Thành viên góp vốn

6 + Ai không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân

a – Thành viên hợp danh của công ty hợp danh

b – Thành viên góp công ty hợp danh

c – Cổ đông công ty cổ phần

d – Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

7 + Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền, trách nhiệm nào sau đây:

a – Thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.

b – Cho thuê doanh nghiệp

c – Bán doanh nghiệp

d – Chỉ trả nợ trong phạm vi vốn đầu tư

8 + Một công ty không được coi là công ty mẹ của công ty khác khi:

a – Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó;

b – Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;

c – Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.

d – Mua hết số hàng hóa, dịch vụ của công ty đó.

9 + Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là nhóm doanh nghiệp nào:

a – Nhóm công ty cổ phần có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, hoặc liên kết khác.

b – Nhóm công ty trách nhiệm hữu hạn có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn góp hoặc liên kết khác.

c – Nhóm công ty hợp danh có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn góp, liên doanh hoặc liên kết khác

d – Nhóm doanh nghiệp tư nhân có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn cho vay, liên doanh hoặc liên kết khác

11 + Một tổ chức không được là:

a – Cổ đông công ty cổ phần

b – Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

c – Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

d – Thành viên hợp danh công ty hợp danh

12 + Doanh nghiệp nào không được chia, tách ra làm nhiều doanh nghiệp:

a – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

b – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

c – Công ty cổ phần

d – Công ty hợp danh

13 + Loại doanh nghiệp nào không thể hợp nhất, sáp nhập

a – Công ty trách nhiệm hữu hạn

b – Công ty cổ phần

c – Công ty hợp danh

d – Doanh nghiệp tư nhân

14 + Trường hợp nào vừa tồn tại công ty cũ, công ty mới

a – Chia doanh nghiệp

b – Tách doanh nghiệp

c – Hợp nhất doanh nghiệp

d – Sáp nhập doanh nghiệp

b – Tách doanh nghiệp

c – Hợp nhất doanh nghiệp

d – Sáp nhập doanh nghiệp

16 + Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn.

a – Công ty cổ phần

b – Doanh nghiệp tư nhân

c – Công ty hợp doanh

17 + Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty cổ phần

a – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

b – Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

c – Doanh nghiệp tư nhân

18 + Chủ doanh nghiệp tư nhân không được làm:

a – Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần

b – Thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

c – Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

d – Thành viên hợp danh công ty hợp danh

19 + Tạm ngừng và tiếp tục kinh doanh không thuộc quyền:

a – Doanh nghiệp chủ động tạm ngừng kinh doanh thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.

b – Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu

c – Công ty mẹ ra quyết định.

20 + Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

a – Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b – Theo quyết định của chủ doanh nghiệp.

c – Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d – Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

e – Các phương án trên đều đúng

21 + Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

a – Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;

b – Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp thành lập;

c – Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;

d – Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;

e – Quyết định của Tòa án.

f – Các phương án trên là đúng

22 + Hộ kinh doanh sử dụng từ bao nhiêu lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp

a – 5 lao động thường xuyên

b – 10 lao động thường xuyên

c – 20 lao động không thường xuyên

d – 100 lao động không thường xuyên

Chọn: X; bỏ chọn: khoanh tròn; chọn lại: tô đậm. Lưu ý: lựa chọn sai KHÔNG bị trừ điểm.

(Đáp án chỉ mang tính chất tham khảo

Câu hỏi 1 – 10: Câu hỏi 11 – 20: Câu hỏi 20 – 30: Nguồn: chúng tôi

Tiếp theo: 27 Câu trắc nghiệm môn Chủ thể kinh doanh và phá sản

118 Câu Hỏi Ngắn Thi Vấn Đáp Môn Pháp Luật Đại Cương

Tuyển tập 118 Câu hỏi ngắn thi vấn đáp môn Pháp luật đại cương – CÓ ĐÁP ÁN. Thân gửi các bạn tham khảo!

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Nguồn gốc, Bản chất, Đặc điểm và Hình thức của Nhà nước

Câu hỏi 1.01

Hạn chế của các quan điểm trước quan điểm Mác – Lênin.

Quan điểm thần học: Giải thích sự hình thành Nhà nước không có căn cứ khoa học mang tính chất thần thánh.

Quan điểm gia trưởng: Giải thích sự hình thành Nhà nước dựa trên sự quan sát hiện tượng bên ngoài giữa quyền lực của người gia trưởng và quyền lực của Nhà nước giống nhau mà không giải thích được nguồn gốc vật chất tạo ra gia đình và Nhà nước.

Quan điểm khế ước xã hội: Giải thích nguồn gốc Nhà nước trên cơ sở ý thức chủ quan của các thành viên trong xã hội, cơ sở của chủ nghĩa duy tâm nên không giải thích được cội nguồn vật chất hình thành Nhà nước.

Câu hỏi 1.02

Theo thuyết khế ước xã hội thì Nhà nước không mang tính giai cấp vì theo quan điểm này Nhà nước tổ chức do mọi người trong xã hội tạo ra nên Nhà nước nên Nhà nước không thuộc giai cấp nào.

Câu hỏi 1.03

Các tổ chức trên không có quyền lực công vì không phải là Cơ quan nhà nước

Câu hỏi 1.04

Kiểu Nhà nước hình thành trên cơ sở hình thái kinh tế xã hội của một xã hội nhất định nhưng trên thực tế có nhiều quốc gia không trải qua tất cả các kiểu Nhà nước trong quá trình phát triển. Ví du: Việt Nam không trải qua kiểu Nhà nước tư sản. Mỹ không có kiểu Nhà nước phong kiến.

Câu hỏi 1.05

2. Phần: Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Bản chất, chức năng và hình thức Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam

Câu hỏi 2.01

Bản chất Nhà nước theo quan điểm Mác -Lênin có tính giai cấp và tính xã hội.

Tính giai cấp: Nhà nước Việt Nam được xây dựng và phát triển trên nền tảng Giai cấp công nhân và nhân dân lao động với đội ngũ trí thức do đó Nhà nước có nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi của giai cấp công nhân với nhân dân lao động và đội ngũ trí thức. Quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân, điều này đã khẳng định trong Hiến pháp 2013.

Về mặt xã hội: Nhà nước Việt Nam còn là Nhà nước của tất cả các dân tộc trong quốc gia Việt Nam. Nhằm mang lại lợi ích cho toàn xã hội, Nhà nước xây dựng thiết chế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa để đạt mục tiêu chủ nghĩa xã hội là dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh.

Câu hỏi 2.02

Về thực tiễn, bản chất Nhà nước thể hiện là Nhà nước của nhân dân do nhân dân và vì nhân dân qua việc thiết lập nên Nhà nước bằng quyền bầu cử các cơ quan quyền lực Nhà nước của nhân dân; thực hiện quyền lực Nhà nước bằng các hình thức giám sát, kiểm tra, khiếu kiện các quyết định của cơ quan Nhà nước làm thiệt hại quyền lợi của dân.

Trong lĩnh vực kinh tế chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần và bình đẳng trước Pháp luật.

Trong lĩnh vực chính trị quy định quyền tự do dân chủ trong sinh hoạt chính trị, bảo đảm cho người dân được làm chủ về mặt chính trị.

Lĩnh vực tư tưởng văn hóa quy định các quyền tự do ngôn luận, báo chí, hội họp, học hành, nghỉ ngơi, tự do tín ngưỡng… và bảo đảm cho mọi người được hưởng các quyền đó.

Trong chính sách đối ngoại, theo phương châm Việt Nam làm bạn với tất cả các nước trên thế giới trên cơ sở hòa bình, hữu nghị, cùng có lợi và tôn trọng chủ quyền của nhau.

Câu hỏi 2.03

Các hoạt động của Nhà nước nhằm gia nhập tổ chức WTO được xem là nhiệm vụ chiến lược của Nhà nước.

Câu hỏi 2.04

Chủ trương tiến hành đa phương hóa quan hệ, làm bạn với tất cả các nước để phát triển kinh tế xã hội thuộc chức năng đối ngoại của Nhà nước.

Câu hỏi 2.05

Tổng Bí thư Đảng Cộng sản là người đứng đầu trong tổ chức Đảng Cộng sản. Đảng có vai trò lãnh đạo Nhà nước.

3. Phần: Bộ máy Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu hỏi 3.01

Bộ máy Nhà nước là một bộ phận của Nhà nước giúp thực hiện các nhiệm vụ, chức năng của Nhà nước

Câu hỏi 3.02

Đảng Cộng sản có vai trò lãnh đạo, định hướng đường lối chính sách để Nhà nước thực hiện vai trò quản lý xã hội.

Câu hỏi 3.03

Ủy ban nhân dân là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan quản lý hành chính cấp dưới của Chính phủ.

Câu hỏi 3.04

Căn cứ vào chức năng của Tòa án và Viện kiểm sát bạn hãy xác định mối quan hệ giữa các cơ quan này khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao

Đáp án tham khảo

Tòa án có nhiệm vụ xét xử giải quyết các vụ án do Viện kiểm sát truy tố và ngược lại Viện kiểm sát vừa thực hiện vai trò công tố đối với các hành vi vi phạm Pháp luật trước tòa vừa thực hiện quyền giám sát tại phiên tòa.

4. Phần: Khái quát chung về pháp luật

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm và hình thức của Pháp luật

Câu hỏi 4.01

Thuyết tư sản cho rằng Pháp luật và xã hội xuất hiện cùng lúc “ubi societas, ibi jus”. Xét trên quan điểm Mác-Lênin thì xã hội đầu tiên trong lịch sử con người, thời kỳ cộng sản nguyên thủy thì chưa có Nhà nước do đó nếu Pháp luật hình thành cùng lúc với xã hội thì Pháp luật theo quan điểm tư sản xuất hiện trong xã hội trước nhà nước.

Câu hỏi 4.02

Nhà nước sử dụng Pháp luật để điều hành xã hội nhằm giữ an ninh trật tự và giúp xã hội phát triển theo định hướng của Nhà nước do đó nếu Pháp luật không có tính cưỡng chế thì không thể tác động bắt buộc các thành viên trong xã hội tuân thủ quy tắc do Nhà nước đặt ra để quản lý xã hội. Xã hội sẽ trở nên hỗn độn, không phát triển.

Câu hỏi 4.03

Do những điều kiện lịch sử xã hội ở mỗi quốc gia khác nhau nên một số quốc gia không trải qua đầy đủ các kiểu Pháp luật.

Câu hỏi 4.04

Trong các hình thức pháp luật được áp dụng hiện nay, hình thức nào là tiến bộ nhất? Tại sao?

Đáp án tham khảo

Hình thức văn bản quy phạm Pháp luật là hình thức Pháp luật tiến bộ nhất vì nó thể hiện đầy đủ nhất ý chí, quan điểm của Nhà nước, mỗi văn bản có tên gọi, chứa đựng nội dung và hiệu lực pháp lý riêng biệt.

5. Phần: Quy phạm pháp luật và Văn bản quy phạm pháp luật

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Quy phạm pháp luật và Văn bản QPPL là gì?

Câu hỏi 5.01

Không, bởi vì các văn bản đó không mang tính bắt buộc chung, không thể hiện ý chí của Nhà nước và nội dung của nó không được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.

Câu hỏi 5.02

“Người nào cướp giật tài sản của người” là phần giả định. “thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm” là phần chế tài

Câu hỏi 5.03

Chỉ những văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành, có tên gọi và trình tự ban hành được quy định cụ thể bằng Pháp luật, nội dung văn bản chứa đựng những quy tắc xử sự chung bắt buộc, được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và sự áp dụng không làm chấm dứt tính hiệu lực của văn bản.

Câu hỏi 5.04

Bởi vì Hiến pháp quy định các vấn đề cơ bản nhất của một Nhà nước như chế độ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xác định cơ chế quyền lực của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Hiến pháp là cơ sở pháp lý cho tất cả hệ thống Pháp luật. Tất cả các văn bản pháp luật khác đều được xây dựng dựa trên nền tảng pháp lý đã được thể hiện trong Hiến pháp.

6. Phần: Quan hệ pháp luật.

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái niệm, đặc điểm, thành phần của quan hệ pháp luật

Câu hỏi 6.01

Quan hệ Pháp luật là quan hệ giữa cá nhân với cá nhân trong xã hội được luật pháp quy định. Theo bạn nhận định này có đúng không ? Tại sao?

Đáp án tham khảo

Sai, vì quan hệ Pháp luật là quan hệ xã hội được tác động bởi quy phạm Pháp luật. Các bên tham gia vào quan hệ không chỉ có cá nhân mà còn cả tổ chức.

Câu hỏi 6.02

Phân biệt Năng lực pháp luật với Năng lực hành vi của cá nhân?

Đáp án tham khảo

Năng lực Pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân đều thể hiện sự công nhận của Nhà nước về quyền và nghĩa vụ của cá nhân trong các quan hệ Pháp luật, tuy nhiên năng lực hành vi của cá nhân thể hiện bằng hành vi mới tạo ra quyền và nghĩa vụ được Nhà nước công nhận còn năng lực Pháp luật không đòi hỏi điều đó. Thời điểm xuất hiện năng lực Pháp luật và năng lực hành vi ở cá nhân khác nhau.

Câu hỏi 6.03

Khi nào một Pháp nhân có đầy đủ Năng lực chủ thể?

Đáp án tham khảo

Pháp nhân có đầy đủ năng lực chủ thể (năng lực Pháp luật và năng lực hành vi) khi pháp nhân đó được Nhà nước thành lập, cho phép thành lập hoặc công nhận.

Câu hỏi 6.04

Hãy liệt kê các hình thức thể hiện quyền chủ thể thường gặp trong đời sống xã hội?

Đáp án tham khảo

Quyền chọn lựa cách xử sự do luật quy định. Quyền yêu cầu các chủ thể khác thực hiện nghĩa vụ tương ứng với quyền của mình. Quyền yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu hỏi 6.05

Sự kiện một người chết cùng lúc là phát sinh thay đổi hay chấm dứt các quan hệ pháp luật nào?

Đáp án tham khảo

7. Phần: Vi phạm pháp luật và Trách nhiệm pháp lý

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Vi phạm pháp luật và Trách nhiệm pháp lý

Câu hỏi 7.01

Một hành vi được cá nhân dự tính là lấy cắp tài sản của người khác có bị xem là vi phạm Pháp luật không ? Giải thích?

Đáp án tham khảo

Không, vì hành vi bị xem là vi phạm Pháp luật phải là hành vi cụ thể thể hiện trong đời sống.

Câu hỏi 7.02

Một hành vi trên thực tế làm cho người khác khó chịu, gây phiền toái có bị xem là vi phạm Pháp luật?

Đáp án tham khảo

Hành vi gây phiền toái, gây khó chịu nhưng không trái quy định Pháp luật thì không xem là vi phạm Pháp luật.

Câu hỏi 7.03

Theo bạn một tổ chức có thể thực hiện hành vi vi phạm hình sự hay không?

Đáp án tham khảo

Vi phạm hình sự (tội phạm) là hành vi được thực hiện bởi con người cụ thể có đầy đủ năng lực chủ thể. Người trực tiếp thực hiện hành vi tội phạm phải chịu trừng phạt của Pháp luật. Còn tổ chức là một khái niệm phi vật chất để chỉ một nhóm người do đó hành vi của tổ chức được thực hiện thông qua người đại điện.

Câu hỏi 7.04

Theo ý kiến của bạn, hình thức chế tài trong loại trách nhiệm pháp lý nào là nghiêm khắc nhất ? Tại sao?

Đáp án tham khảo

Chế tài trong các loại trách nhiệm pháp lý là hình thức Nhà nước bắt buộc chủ thể vi phạm Pháp luật gánh chịu hậu quả bất lợi về mặt vật chất hoặc tinh thần. So sánh những thiệt hại khi Nhà nước áp dụng từng loại trách nhiệm pháp lý đối với người vi phạm để xác định loại chế tài nào là nghiêm khắc nhất.

Câu hỏi 7.05

Trong quan hệ dân sự, có bao giờ một người không thực hiện hành vi vi phạm Pháp luật nhưng vẫn bị buộc gánh chịu trách nhiệm pháp lý không?

Đáp án tham khảo

Đó là trường hợp bố, mẹ hay người giám hộ chịu trách nhiệm cho con (chưa thành niên) hay người được giám hộ. Hoặc trường hợp của chủ sở hữu chịu trách nhiệm do tài vật thuộc sở hữu của mình gây thiệt hại.

8. Phần: Khái quát về pháp luật Việt Nam

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái quát về Hệ thống pháp luật Việt Nam

Câu hỏi 8.01

Theo bạn những yếu tố cần có để có một hệ thống Pháp luật hữu hiệu là gì ? Tại sao?

Đáp án tham khảo

Hệ thống pháp luật phải toàn diện, đồng bộ và phù hợp với trình độ phát triển kinh tế xã hội đồng thời kỹ thuật pháp lý áp dụng trong quá trình làm luật và xây dựng hệ thống pháp luật tiên tiến.

Câu hỏi 8.02

Hệ thống Pháp luật Việt Nam có phân chia ngành luật thành ngành luật công pháp và tư pháp không ? Giải thích căn cứ phân chia ngành luật của Việt Nam hiện nay?

Đáp án tham khảo

Không, căn cứ phân chia ngành luật hiện nay của Hệ thống pháp luật Việt Nam là căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh.

Câu hỏi 8.03

Tại sao nói quy phạm Pháp luật là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống pháp luật?

Đáp án tham khảo

Câu hỏi 8.04

Theo bạn quan điểm và hình thức thể hiện của Hệ thống pháp luật Việt Nam có khác biệt với các hệ thống pháp luật các nước tư sản không ? Giải thích?

Đáp án tham khảo

Có khác biệt so với hệ thống pháp luật của các nước tư sản, hình thức thể hiện của hệ thống pháp luật Việt Nam xem văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật chủ yếu, sử dụng một số tập quán và không xem án lệ là hình thức pháp luật.

Câu hỏi 8.05

Có nhận định cho rằng Luật quốc tế khi được quốc gia thừa nhận có ưu thế hơn luật quốc nội, theo bạn nhận định này đúng hay sai ? Tại sao?

Đáp án tham khảo

Đúng. Vì luật quốc nội được ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội trong phạm vi quốc gia. Còn trong quan hệ quốc tế các quốc gia đều có chủ quyền và bình đẳng khi tham gia ký kết hay thừa nhận các văn bản pháp luật quốc tế, vì vậy quốc gia phải tôn trọng các điều đã cam kết không thể dựa vào luật quốc nội để không tuân thủ luật quốc tế.

9. Phần: Khái quát về Luật Dân sự

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái quát về Luật Dân sự Việt Nam

Câu hỏi 9.01

Có trường nào trong quan hệ dân sự một bên chủ thể có quyền mà không phải thực hiện nghĩa vụ không ? Cho ví dụ?

Đáp án tham khảo

Có trường hợp đó, ví dụ trong quan hệ tặng cho tài sản không điều kiện, bên nhận tài sản chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ.

Câu hỏi 9.02

Người không có quyền sở hữu tài sản thì có quyền chiếm hữu và sử dụng tài sản không?

Đáp án tham khảo

Người không có quyền sở hữu nhưng thông qua các giao dịch dân sự như thuê hoặc những người được chủ sở hữu uỷ quyền có quyền chiếm hữu và sử dụng tài sản.

Câu hỏi 9.03

Một người có quyền sở hữu tài sản do chiếm hữu ngay tình, công khai, liên tục theo điều 255 của BLDS. Nếu chủ sở hữu tài sản trước đó biết được có quyền đòi lại tài sản đó không?

Đáp án tham khảo

Không. Trường hợp này xem như chủ sở hữu tài sản trước đã từ bỏ quyền sở hữu tài sản của mình.

Câu hỏi 9.04

Một người chết để lại nhiều di chúc hợp pháp khác nhau như: chúc thư, di chúc có công chứng, di chúc có người làm chứng nhưng không có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền… theo bạn di chúc nào sẽ được áp dụng?

Đáp án tham khảo

Di chúc hợp pháp nào gần nhất với ngày người để lại di sản qua đời, di chúc đó được áp dụng.

Câu hỏi 9.05

Thừa kế theo Pháp luật, có trường hợp nào người ở hàng thừa kế sau (hàng thứ hai) cùng được hưởng thừa kế với người ở hàng thừa kế trước (hàng thứ nhất) không?

Đáp án tham khảo

Trường hợp thừa kế thế vị.

10. Phần: Khái quát về Luật Hình sự

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái quát về Luật Hình sự Việt Nam

Câu hỏi 10.01

Không xem là tội phạm, vì hành vi không được xác định là tội phạm trong luật hình sự.

Câu hỏi 10.02

Trong một lần thực hiện hành vi phạm tội, người phạm tội có thể thực hiện nhiều hành vi tội phạm như trường hợp tên cướp vừa thực hiện hành vi cướp tài sản, đốt nhà đồng thời cưỡng hiếp nạn nhân…

Câu hỏi 10.03

Không. Án treo không phải là hình phạt mà chỉ là 01 biện pháp miễn hình phạt tù có điều kiện.

Câu hỏi 10.04

Theo quy định Bộ luật hình sự 2015, không áp dụng mức án chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi (người chưa thành niên).

11. Phần: Khái quát về Luật Hành chính

Ôn lại kiến thức tại bài viết: Khái quát về Luật Hành chính Việt Nam

Câu hỏi 11.01

Công chức cấp tỉnh không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định buộc thôi việc của cơ quan đối với mình, theo bạn công chức có thể tiếp tục khiếu kiện ở tòa án nhân dân cấp nào?

Đáp án tham khảo

Thẩm quyền theo cấp xét xử của tòa án nhân dân, trường hợp trên công chức sẽ khiếu kiện tại tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Câu hỏi 11.02

A là công chức làm việc tại Uỷ ban nhân dân, xây cất lấn chiếm diện tích đất của B. Hai bên phát sinh tranh chấp. Hỏi quan hệ tranh chấp của A và B có xem là đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính không?

Đáp án tham khảo

Quan hệ trên không phải là đối tượng điều chỉnh của luật hành chính, mà thuộc sự điều chỉnh của luật dân sự.

Câu hỏi 11.03

Một người dân tộc Êđê biết tiếng Việt nhưng yêu cầu tòa án cho sử dụng tiếng dân tộc của mình trước tòa, yêu cầu này có đúng không?

Đáp án tham khảo

Yêu cầu trên được luật pháp thừa nhận trong nguyên tắc đảm bảo cho các dân tộc được dùng chữ viết và tiếng nói của mình trước tòa.

Câu hỏi 11.04

Trong các giai đoạn xét xử giai đoạn nào yêu cầu các bên tranh chấp phải có mặt tại tòa? Giải thích?

Đáp án tham khảo

Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm và phúc thẩm (nếu có). Bởi vì các bên tranh chấp có quyền tự chứng minh, bảo vệ cho lợi ích cho mình đồng thời trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của hội đồng xét xử. Luật định các bên trong quan hệ tranh chấp phải có mặt tại phiên tòa.

Câu hỏi 11.05

Theo bạn người không phải là đương sự trong phiên tòa hành chính có quyền kháng cáo trong thời hạn luật định không?

Đáp án tham khảo

Ngoài đương sự có quyền kháng cáo, luật cho phép người đại diện đương sự có quyền kháng cáo.

Cập nhật thông tin chi tiết về 226 Câu Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương Có Đáp Án trên website Acevn.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!